bài tập môn tài chính quốc tế có đáp án

– Mục đích: IMF như “một tổ chức của 184 quốc gia”, nuôi dưỡng tập đoàn tiền tệ toàn cầu, thiết lập tài chính an toàn, tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại quốc tế, đẩy mạnh việc làm và tăng trưởng kinh tế cao, và giảm bớt đói nghèo. Tất cả các nước KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG BÀI TẬP TÀI CHÍNH QUỐC TẾ. Nhóm biên soạn:-PGS Hồ Thủy Tiên - chủ biên -TS. Vũ Nhữ Thăng - đồng chủ biên -TS. Phan Thị Mỹ Hạnh -TS. Trần Thị Kim Oanh -ThS. Nguyễn Thị Hoa -ThS. Phạm Thị Thu Hồng -ThS. Hồ Thu Hoài - thư ký khoa học -ThS. Hồ Thị Lam -ThS. 1. Hiểu về nghiệp vụ quyền chọn. Nhân tố ảnh hưởng đến giá quyền chọn. Nội dung của quyền chọn mua hoặc quyền chọn bán. 2. Bài tập tài chính quốc tế có lời giải 2: Xác định số CAD phải bán. 3. Bài tập tài chính quốc tế có lời giải 3: Xác định số USD phải bán. Tài Chính Quốc Tế - Free download as PDF File (.pdf), Text File (.txt) or view presentation slides online. Đề thi kiểm tra Toán - Lớp 6 - 13 câu hỏi trắc nghiệm thuộc Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Dạng 2. Tính chu vi và diện tích của hình thoi có đáp án Site De Rencontre Etudiant Du Monde. Đề thi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế có đáp ánVnDoc xin giới thiệu bài Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính quốc tế phần 1 được chúng tôi sưu tầm và đăng tải, có đáp án đi kèm, giúp các bạn ôn tập và củng cố kiến thức bộ môn Tài chính quốc tế để kết thúc học phần hiệu quả. Mời các bạn cùng tham ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài thi môn Tài chính quốc tếCâu 1. Thị trường ngoại hối là nơi nào?Diễn ra hoạt động mua bán cổ phần và trái phiếu ghi ngoại tệGiao dịch mua bán công cụ ghi ngoại tệGiao dịch mua bán kim loại quýDiễn ra việc mua bán các đồng tiền khác nhauCâu 2. Tại thời điểm t, 1 EUR = 1,3 USD, 1 GBP = 1,7 USD. Thì giá EUR/GBP sẽ là0,760,7651,30770,7647Câu 3. Giả sử tại thời điểm t, tỷ giá thị trường 1 EUR = 1 USD, 1 GBP = 1,5 USD của ngân hàng 2 EUR = 1 GBP, 1,5 EUR = 1 GBP. Vậy chi phí giao dịch = 0 nhà đầu tư có USD, anh ta sẽ khai thác cơ hội bằng cách nàoMua GBP với giá 1 GBP = 1,5 USD, dùng bảng mua EUR với giá 1 GBP = 2 EUR sau đó bán EUR với giá 1 EUR = 1 USDMua EUR với giá 1 EUR = 1 USD, chuyển đổi EUR sang GBP với giá 1 GBP = 2 EUR sau đó mua đôla với giá 1 GBP = 1,5 USDBán GBP với giá 1 GBP = 1,5 USD sau đó chuyển đổi USD sang EUR sau đó bán EUR với giá 2 EUR = 1 GBPAnh ta đánh giá không có cơ hộiCâu 4. Tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết gì?Bao nhiêu đơn vị tiền tệ bạn phải có để đổi lấy 1 USD1 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu USDBao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để lấy 1 đơn vị nội tệBao nhiêu đơn vị nội tệ bạn cần để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệCâu 5. Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR/USD = 1,3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng EUR /USD = 1,2728. Nếu tỷ giá giao ngay 3 tháng tới EUR /USD = 1,15. Nếu bạn có 100,000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ?Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn USDThiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EURThiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EURThiết lập hợp đồng mua kỳ hạn USDCâu 6. Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR/USD = 1,3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng EUR/USD = 1,2728. Nếu bạn kỳ vọng tỷ giá giao ngay trong 3 tháng tới EUR/USD = 1,15. Giả sử bạn có 1000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ?Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán úng bạn sẽ lãi 12380 USDThiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ lãi 12280 USDThiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ lãi 12380 USDThiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ lãi 12380 USDCâu 7. Yết giá giao ngay của hợp đồng EUR là EUR /USD = 1,1236/42. Vậy % chênh lệch giá mua bán là0,00450,00120,000130,053Câu 8. Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết GDP /USD = 1,6727/30, Mua ở ngân hàng A với tỷ giá 1,6730, Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng B niêm yết GDP/USD = 1,6735/40, Bán ở ngân hàng B với giá 1,6735. Giả sử chi phí giao dịch = 0 thì lợi nhuận từ nghiệp vụ của arbitrage cho 1 tr GBP sẽ là500 USD1300 USD800 USD1000 USDCâu 9. Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết GBP /USD = 1,7281/89 và JPY /USD = 0,0079/82. Vậy tỷ giá GBP/JPY sẽ là210,74/218,85218,75/210,84210,7439/218,8481210,8415/218,7484Câu 10. Thời hạn thực thi của hợp đồng kỳ hạn là90 ngày60 ngày1 nămThời hạn thực thi của hợp đồng kỳ hạn là bất cứ ngày nào phụ thuộc vào sự thoả thuận của các bên tham gia hợp đồngCâu 11. Tỷ giá giao ngay của Fran Thụy Sĩ là 0,9 USD/CHF. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là 0,88 USD/CHF. Đồng Franc Thụy Sỹ sẽ bán được vớiĐiểm kỳ hạn gia tăng 2,22%Điểm kỳ hạn khấu trừ -2,22%Điểm kỳ hạn khấu trừ -9,09%Điểm kỳ hạn gia tăng 9,09%Câu 12. Tại thời điểm t, số giao dịch niêm yết giá EUR/USD = 1,3223/30, F1/12 EUR/USD = 1,3535/40, F1/6 EUR/USD = 1,4004/40, F1/4 EUR/USD = 1,4101/04Đồng EUR chắc chắn sẽ gia tăng so với đôla trong 6 tháng tớiĐồng EUR chắc chắn sẽ giảm giá so với đôla trong 6 tháng tớiĐồng EUR được giao dịch với điểm kỳ hạn gia tăngĐồng EUR được giao dịch với điểm khấu trừ kỳ hạnCâu 13. Đối với hoạt động mua tiền tệ kỳ hạnKhách hàng chấp nhận mua ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá được xác định hôm nayKhách hàng chấp nhận bán ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá được xác định ngày hôm nayCác bên tham gia thực hiện tính toán ngay hôm nay cho 1 số lượng ngoại tệ được chấp nhận trong tương laiCác bên tham gia thực hiện số lượng ngoại tệ với tỷ giá giao dịch này được duy trì trong tương laiCâu 14. Ông A mua GBP kỳ hạn 6 tháng với tỷ giá kỳ hạn 1 GBP = 1,75 USD. Hợp đồng là 62500 GBP. Tại thời điểm giao hạn hợp đồng kỳ hạn tỷ giá giao ngay GBP /USD = 1,65Lỗ 625 USDLỗ 6250 USDLãi 6250 USDLỗ 66,28788 USDCâu 15. Một hợp đồng quyền chọn tiền tệ giữa 1 ngân hàng và khách hàng. Anh ta phải trả phí quyền chọn làCho nhà môi giới cho dù có thực hiện hợp đồng hay khôngCho ngân hàng cung ứng hợp đồng chỉ khi khách hàng thực hiện hợp đồngCho nhà môi giới khi khách hàng thực hiện hợp đồngCho ngân hàng cho dù anh ta có thực hiện hợp đồng hay khôngCâu 16. Tại thời điểm t, ngân hàng niêm yết S USD /CAD = 1,6461/65. F1/4 USD /CAD = 10/20, Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của USD/CAD sẽ là1,6451/351,6441/351,6471/851,6481/75Câu 17. Nếu tỷ giá USD/ CHF = USD/SGD = thì tỷ giá CHF /SGD là1,2303/251,2303/240,8114/230,8127/15Câu 18. Giả sử Mỹ và Anh đang ở trong chế độ bản vị vàng và giá vàng ở Mỹ được cố định ở mức 100 USD = 1 ounce và ở Anh là 50 GBP/1 ounce. Tỷ giá giữa đôla Mỹ và bảng Anh làGBP/ USD = 22 GBP = 1 USD1 GBP = 0,5 USD5 GBP = 10 USDCâu 19. Giả sử giá trị bảng Anh được cố định ở mức 20 GBP = 1 ounce vàng. Giá trị đôla Mỹ được cố định ở mức 35 = 1 ounce vàng. Nếu tỷ giá hiện tại trên thị trường 1 GBP = 1,8 USD bán sẽ khai thác cơ hội này như sauBắt đầu với 35 USD,mua 1 ounce vàng sau đó chuyển đổi vàng sang bảng Anh được 20 GBP. Đổi 20 GBP sang đôla với giá 1 GBP = 1,8 USD thu được 36 USDBắt đầu với 35 USD mua 1,75 ounce vàng sau đó chuyển đổi vàng đến bảng Anh được 20 GBP, 1 ounce sau đó chuyển đổi sang GBP với giá 20 GBP một ounce. Đổi vàng lấy đôla với giá 35 USD/ ounce. Đổi USD sang bảng Anh với tỷ giá hiện tại 1 GBP = 1,8 USDCả 2 câu trên đều đúngCả 2 câu trên đều saiCâu 20. Đồng tiền của Liên Minh Châu Âu được gọi làĐôla Châu ÂuĐồng EUROĐơn vị tiền tệSDRCâu 21. Bản tổng kết tất cả các giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người không cư trú được gọi làCán cân mậu dịchTài khoản vãng laiCán cân thanh toán quốc tếCán cân vốnCâu 22. Thu nhập ròng là một khoản mục củaCán cân vốnCán cân thương mạiCán cân hoạt độngCán cân vãng laiCâu 23. Những yếu tố nào sau đây tác động đến dòng vốn đầu tư trực tiếp quốc tế?Hạn chế của chính phủRủi ro, chính trịChiến tranhTất cảCâu 24. Yếu tố nào sau đây là một trong những động lực cho dòng vốn đầu tư gián tiếp chảy vào một quốc gia khi các yếu tố khác không đổi?Lãi suất caoThuế suất thuế thu nhập caoKỳ vọng đầu tư giảm giáKhông phải các yếu tố trênCâu 25. ___________ là 1 khoản mục trên cán cân vốn, khoản mục này thể hiện các khoản đầu tư vào TSCĐ ở nước ngoài và được sử dụng để điều hành hoạt động kinh doanhKhoản chuyển giao một chiềuĐầu tư gián tiếpThu nhập ròngĐầu tư trực tiếpCâu 26. Giả sử, một công ty của Mỹ nhập khẩu xe đạp từ Trung Quốc. Trên BOP của Mỹ sẽ phát sinhMột bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và bút toán nợ trên cán cân vãng laiMột bút toán ghi nợ trên cán cân thương mại và một bút toán ghi nợ trên cán cân vãng bút toán ghi có trên cán cân dịch vụ và một bút toán ghi nợ bên cán cân vãng laiMột bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ trên cán cân thu 27. Khoản mục vô hìnhBao gồm những giao dịch, không hợp phápLà cách gọi khác của sai số thống kêLà cách gọi khác của khoản mục dịch vụLà cách gọi khác của dự trữ quốc giaCâu 28. Các giao dịch du lịch được ghi chép trênCán cân thương mạiCán cân vãng laiCán cân vốnCán cân thu nhậpCâu 29. Cán cân thanh toán thặng dư hay thâm hụt, điều này hàm ýSự thặng dư thâm hụt của cán cân tổng thểSự thặng dư thâm hụt của cán cân vãng laiSự thặng dư thâm hụt của cán cân vốnSự thặng dư thâm hụt của một hay một nhóm cán cân bộ phận nhất định trong cán cân thanh toánCâu 30. Trong chế độ tỷ giá thả nổi, nếu cán cân vãng lai thặng dưCán cân thanh toán quốc tế sẽ thâm hụtCán cân vốn sẽ thâm hụtCán cân thu nhập sẽ thặng dưCán cân vốn sẽ thặng dưCâu 31. Nếu thu nhập quốc dân > chi tiêu quốc dân thìTiết kiệm > đầu tư nội địaThặng dư cán cân vãng laiThâm hụt cán cân vốnTất cả các câu trên đúngCâu 32. Nếu quốc gia thâm hụt tiết kiệm thìGiảm chi tiêu trong nướcĐầu tư nội địa nhiều hơn tiết kiệmDòng vốn thuần chảy raCán cân thanh toán thâm hụtCâu 33. Việc nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá đến cán cân vãng lai thông qua hệ số co giãn có giá trị xuất khẩu và nhập khẩu được gọi làPhương pháp tiếp cận chỉ tiêuHiệu ứng đường cong JHiệu ứng điều kiện ngoại thươngPhương pháp tiếp cận hệ số co giãnCâu 34. Hệ số co giãn xuất khẩu η biểu diễn % thay đổi của ________ khi tỷ giá thay đổi 1%Số lượng hàng hóa xuất khẩuThị phần hàng hóa trong nước trên thị trường quốc tếGiá trị của hàng hóa xuất khẩuGiá cả của hàng hóa xuất khẩuCâu 35. Hệ số co giãn nhập khẩu biểu diễn % thay đổi của giá trị nhập khẩu khi tỷ giáKhông đổiThay đổi 10%Thay đổi 1%Thay đổi 20%Câu 36. Theo phương pháp tiếp cận hệ số co giãn xuất khẩu, nhập khẩu khi thực hiện phá giá nội tệ trạng thái của cán cân vãng lai phụ thuộc vàoHiệu ứng giá cảHiệu ứng khối lượngHiệu ứng đường cong JTính trội của hiệu ứng giá cả hay hiệu ứng số lượngCâu 37. Hiệu ứng đường cong J làCho thấy cán cân vãng lai xấu đi và sau đó được cải thiện dưới tác động chính sách phá giá nội tệCho thấy cán cân vãng lai cải thiện và sau đó xấu đi do sự tác động của chính sách phá giá nội tệCho thấy số lượng hàng hóa xuất khẩu > nhập khẩuKhông câu nào đúngCâu 38. Giả sử tỷ giá giao ngay của EUR là 0,9 USD/EUR. Tỷ giá giao ngay dự kiến một năm sau là 0,85 USD/EUR, % thay đổi của tỷ giá giao ngay làEUR tăng 5,56%EUR giảm 5,56%EUR tăng 5,88%EUR giảm 5,88%Câu 39. Tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng bảng Anh là 1,45 USD/GBP. Giả sử tỷ giá giao ngay của bảng Anh một năm sau là 1,52 USD/ USD tăng 4,14%Đồng bảng Anh giảm 4,14%Đồng bảng Anh tăng 4,14%Đồng bảng anh tăng 3,97%Câu 40. Tại thời điểm t nhà đầu tư phân tích và đánh giá thấy rằng đồng bảng Anh được định giá cao và co giãn giá trị thời điểm t+1, ông ta sẽMua nhiều bảng hơn trước khi nó giảm giáMua nhiều bảng hơn trước khi nó tăng giáBán bảng trước khi giảm giáBán bảng trước khi tăng giáCâu 41. Tỷ giá biến động khi có sự thay đổiMức chênh lệch lạm phát giữa các đồng tiềnChênh lệch lãi suấtThâm hụt cán cân thanh toánTất cả đều đúngCâu 42. ___________ là kết quả của sự so sánh giá cả hàng hóa nước ngoài với giá cả hàng hóa trong nướcTỷ giá hối đoái theo PPPCán cân vãng laiNgang giá sức mua FFPNgang giá sức mua tương đốiCâu 43. Giả sử tỷ giá thực Không đổi, nội tệ được yết giá gián tiếp khi tỷ giá danh nghĩa tăng lên, các yếu tố khác không đổiGiá cả hàng hóa xuất khẩu rẻ hơnGiá cả hàng hóa xuất khẩu đắt hơnGiá cả hàng hóa nhập khẩu rẻ hơnGiá cả hàng hóa nhập khẩu đắt hơnCâu 44. Các vấn đề nào sau đây là những giả thiết của luật một giá?Thị trường cạnh tranh không hoàn hảoHạn ngạchChi phí vận chuyển bảo hiểmThị trường cạnh tranh hoàn hảo bỏ qua hàng rào mậu dịch và chi phí vận chuyển bảo hiểmCâu 45. Giả sử quy luật một giá bị phá vỡ. Trong chế độ tỷ giá cố định, trạng thái cân bằng của luật một giá sẽ được thiết lập vìChính phủ dự trữ ngoại hối để can thiệp thị trưởngNgân sách trung ương sử dụng công cụ thị trườngChính phủ sẽ áp dụng thuế suất thuế thu nhập caoHàng hóa được vận động từ nơi có mức giá thấp tới nơi có mức giá cao. Từ đó mức giá cả của hàng hóa sẽ ngang bằng ở các thị 46. Những đặc điểm nào sau đây là nhược điểm của thuyết ngang giá sức mua tuyệt đối?Tôn trọng giả thiết của luật 1 giáSo sánh giá cả rổ hàng hóa tính bằng nội tệ và giá cả số hàng hóa tính bằng ngoại tệTỷ trọng hàng hóa trong rổChênh lệch trình độ dân tríCâu 47. Ý nghĩa của thuyết ngang giá sức mua tương đối là?Đánh giá chi phí sản xuất và năng suất lao động giữa các quốc giaDự đoán thay đổi tỷ giá trong tương laiNguyên nhân của sự thay đổi tỷ giáĐánh giá khả năng mua hàng của mỗi quốc giaCâu 48. Những hàng hóa, dịch vụ sau, hàng hóa nào là hàng hóa có thể tham gia thương mại quốc tế ITGMáy bay, ôtô, phần mềm máy tính, truyền hình cáp, báo điện tửDịch vụ mát xa, nhà hàng, karaoke, cắt tócTruyền hình cáp, báo điện tửCác dịch vụ quân sựCâu 49. Ý nghĩa của thuyết ngang giá sức mua tổng quát?Sự khác biệt giữa hàng hóa ITG và hàng hóa NITGKiểm chứng PPPNguyên nhân tỷ giá chênh lệch khỏi PPPCả 3 vấn đềCâu 50. Những vấn đề sau vấn đề nào không phải là nguyên nhân tỷ giá chênh lệch khỏi PPP?Thống kê hàng hóa “giống hệt nhau”Chi phí vận chuyểnNăng suất lao độngKhông có hàng hóa thay thế nhập khẩuĐáp án đề thi Tài chính quốc tếCâuĐáp ánCâuĐáp ánCâu 1DCâu 26ACâu 2DCâu 27CCâu 3ACâu 28BCâu 4CCâu 29ACâu 5BCâu 30BCâu 6BCâu 31DCâu 7DCâu 32BCâu 8ACâu 33DCâu 9CCâu 34CCâu 10DCâu 35CCâu 11BCâu 36DCâu 12CCâu 37ACâu 13ACâu 38BCâu 14BCâu 39CCâu 15DCâu 40CCâu 16CCâu 41DCâu 17ACâu 42ACâu 18ACâu 43CCâu 19ACâu 44DCâu 20BCâu 45DCâu 21CCâu 46CCâu 22DCâu 47BCâu 23DCâu 48ACâu 24ACâu 49DCâu 25DCâu 50D-Trên đây, VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính quốc tế phần 1. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm một số tài liệu thuộc các chuyên ngành khác trong Cao đẳng - Đại học cũng như Cao học để phục vụ quá trình nghiên cứu hiệu quả hơn.

bài tập môn tài chính quốc tế có đáp án